Động cơ chính của máy ép viên thuốc dẫn động bàn xoay quay thông qua bộ điều chỉnh tốc độ vô cấp tần số AC và được làm chậm lại bằng một con sâu. Sự quay của bàn xoay dẫn động bộ đột trên và dưới để thực hiện chuyển động tương đối lên xuống dưới tác động của thanh dẫn hướng. Các hạt hoặc bột được ép thành viên thuốc bằng cách nạp, ép trước, ép và xả. Trong toàn bộ quá trình ép, hệ thống điều khiển thực hiện kiểm soát tự động trọng lượng viên thuốc, tự động loại bỏ viên thuốc bị lỗi, tự động lấy mẫu và hiển thị lỗi thông qua phát hiện, truyền, tính toán và xử lý tín hiệu áp suất.
Đầu đấm trên và dưới được dẫn động bằng tấm đấm để di chuyển theo chiều kim đồng hồ dọc theo thanh dẫn hướng trên và dưới. Khi đấm di chuyển đến phần điền đầy, đấm trên di chuyển lên trên để bỏ qua bộ nạp cưỡng bức. Trong khi đó, đấm dưới di chuyển xuống dưới dưới tác động của cam hướng xuống. Tại thời điểm này, bề mặt đấm dưới tạo thành một khoang trong khe hở của khuôn giữa và các hạt bột được khuấy vào khoang bằng cánh quạt nạp liệu và tràn đầy đạt được khi đấm dưới đi qua điểm thấp nhất của cam hướng xuống. Tấm đấm tiếp tục di chuyển, nó di chuyển lên trên khi đấm dưới đi qua cam, đẩy các hạt bột thừa trong khoang ra khỏi lỗ khuôn giữa và vào phần định lượng. Bề mặt của cam điền đầy nằm ngang và đấm dưới giữ trạng thái chuyển động ngang, các hạt bột thừa trên bề mặt khuôn giữa được cạo ra bằng bộ cạo định lượng để đảm bảo lượng bột nạp đồng đều trong mỗi lỗ khuôn giữa. Để ngăn bột bị bắn ra khỏi lỗ khuôn giữa, một tấm che được lắp phía sau bộ cạo định lượng. Khi lỗ khuôn giữa di chuyển ra khỏi tấm che, đấm trên đi vào lỗ khuôn giữa. Khi đầu đột đi qua bánh xe tiền ép, đạt được quá trình ép trước; sau đó đi qua bánh xe ép chính, hoàn thành quá trình nén. Cuối cùng, đi qua cam xả viên thuốc, với đầu đột trên di chuyển lên trên và đầu đột dưới đẩy lên trên để đẩy viên thuốc đã hoàn thành, viên thuốc đi vào thiết bị xả viên thuốc và toàn bộ quá trình ép được hoàn thành.
GZPK có hệ thống điều khiển tự động theo dõi và điều chỉnh trọng lượng viên thuốc trong quá trình ép, đảm bảo tính đồng nhất và tuân thủ các thông số kỹ thuật.
Máy được trang bị chức năng bảo vệ quá tải, cảnh báo va đập mạnh và nắp kính an toàn để tăng cường sự an toàn cho người vận hành trong quá trình vận hành và ngăn ngừa hư hỏng thiết bị.
Có, GZPK được thiết kế linh hoạt, cho phép sản xuất cả viên nén tròn và không đều, phù hợp với nhiều ứng dụng dược phẩm khác nhau.
Đặc điểm kỹ thuật |
GZPK26 |
GZPK32 |
GZPK40 |
Số lượng đấm |
26 |
32 |
40 |
Loại dụng cụ |
D |
B |
BB |
Năng suất sản xuất (viên/giờ) |
30,000-160,000 |
30,000-210,000 |
30,000-260,000 |
Tốc độ quay (vòng/phút) |
11-102 |
11-105 |
11-105 |
Đường kính ép viên tối đa (mm) |
25 |
16 |
13 |
Áp suất chính tối đa |
100KN |
80KN |
80KN |
Tối đa. Nén trước |
20KN |
20KN |
20KN |
Độ sâu lấp đầy tối đa (mm) |
20 |
16 |
16 |
Phạm vi độ dày của viên thuốc (mm) |
0.5-8 |
0.5-8 |
0.5-8 |
Độ sâu chèn đục trên (mm) |
2-6 |
2-6 |
2-6 |
Công suất động cơ |
11KW |
7,5KW |
7,5KW |
Kích thước máy (mm) |
1400*1110*1940 |
1400*1110*1940 |
1400*1110*1940 |
Trọng lượng tịnh (kg) |
1400 |
1400 |
1400 |
Nguồn điện |
380V/50Hz/3P |